Giới thiệu chung về Công Ty Ắc Quy Tia Sáng :
Công ty Cổ phần Ắc quy Tia Sáng Hải Phòng, trước đây là Nhà máy ắc quy Tam Bạc được thành lập ngày 02/09/1960 theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng, ngày 26/5/1993 đổi tên thành Công ty Ắc quy Tia Sáng theo Quyết định số 317 QĐ/TCNSĐT ngày 26/05/1993 của Bộ Công nghiệp nặng. Tháng 10 năm 2004 chuyển đổi thành Công ty Cổ phần thuộc Tổng Công ty Hoá chất Việt Nam. Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: 0200168458, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải phòng cấp lần thứ 9, ngày 22/12/2018.
Tên đối ngoại: TIA SANG BATTERY JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: TIBACO
Địa chỉ: ĐẠI LỘ TÔN ĐỨC THẮNG – XÃ AN ĐỒNG – HUYỆN AN DƯƠNG – TP HẢI PHÒNG
(Nằm trên trục đường Quốc lộ 5 cách trung tâm Hải Phòng 5km về phía Hà Nội).
Thông tin sản phẩm ẮC QUY TS N200Z 12V-210Ah:
TS N200Z là một trong những size ắc quy phổ thông nhất của ắc quy Tia sáng với nhiều ứng dụng đa dạng, phù hợp nhiều dòng xe trên thị trường. Đây là loại ắc quy nước, cần định kỳ kiểm tra đổ bổ xung dung dịch axit ( thường nên 3 tháng kiểm tra 1 lần – tùy theo mức độ sử dụng mà cần kiểm tra dung dịch axit bình).
Thông số kĩ thuật ắc quy ẮC QUY TS N200Z 12V-210Ah:
- Điện áp bình : 12V
- Dung lượng : 210Ah (20HR)
- Kích Thước ( Dài x Rộng x Cao x Tổng cao ): 518 x 276 x 215 (mm)
- Loại cọc : Cọc tiêu chuẩn.
- Loại ắc quy : Ắc quy nước, định kỳ 6 tháng bảo dưỡng.
- Màu : Trắng chữ TS màu đỏ
- Kí hiệu N200Z theo tiêu chuẩn của JIS của Nhật.
Ứng dụng của ắc quy TS N200Z 12V-210Ah:
Là sản phẩm ắc quy thay thế lắp cho:
- – Xe Bus 40 – 50 chỗ: Thaco, Hyundai, Samco
- – Xe Tải : 8 – 19 tấn
- – Ắc quy máy phát điện công nghiệp.
- – Ắc quy cho máy móc công nghiệp
Hướng dẫn sử dụng và 1 vài điểm khách hàng cần biết về ẮC QUY TS N200Z 12V-210Ah:
TS N200Z Là ắc quy nước, khi mua đã được đại lý đổ dung dịch axit vào bình và sạc nhẹ. Khách hàng mua về chỉ việc lắp đặt và sử dụng.
Vì đặc thù ắc quy nước, trong quá trình sử dụng ắc quy TS N200Z chúng ta cần lưu ý một số điểm khi sử dụng bình cũng như bảo dưỡng bình ắc quy định kỳ kể cả khi không sử dụng trong một thời gian dài:
Kiểm tra vệ sinh các cọc bình
Kiểm tra vệ sinh đầu nối 2 cực ắc quy. Việc này không bao giờ thừa vì bụi bẩn cùng gỉ sét là một trong những nguyên nhân chính cản trở sự lưu thông của dòng điện do tiếp xúc không tốt.
Trước tiên bạn cần tháo cọc âm (-) ra trước, rồi đến cọc dương (+). tiếp theo bạn có thể làm sạch đầu cọc và dây nối bằng một chổi lông nhúng dung dịch soda pha nước (natri cacbonat). Trong trường hợp không có dung dịch soda bạn có thể sử dụng nước sôi (nước bình thủy) để vệ sinh.
Kiểm tra mức dung dịch ở các ngăn
Không để mức dung dịch axit trong các ngăn bình xuống thấp dưới vạch MIN hoặc LOWER.
Khi mức dung dịch axit xuống thấp dưới mức UPPER, LOWER hoặc dưới vạch MIN bạn sử dụng nước CẤT để bổ sung hoặc mua nước đổ bổ xung bình ắc quy có bán sẵn ở các cửa hàng.
Sạc lại ắc quy khi bình yếu :
Nạp lại khi thấy bình yếu (ví dụ như không đề máy được…) hoặc sau khi bổ sung nước cất vào bình. Dòng nạp bằng 1/10 dung lượng bình, tuy nhiên thời gian nạp lại phụ thuộc vào tỷ trọng dung dịch đo được thực tế (cần tháo ắc quy ra khỏi thiết bị phụ tải khi sạc). Khi lắp bình thì gắn cọc dương (+) trước, cọc âm (-) sau.
Ắc quy thay thế TS N200Z 12V-210Ah của các hãng khác
Ắc quy TS N200Z 12V-210Ah có thể được sử dụng thay thế bởi ắc quy hãng khác có thông số kĩ thuật tương đương của các hãng sau:
- Ắc quy Enimac 12V 210AH N200Z
- Ắc Quy Globe N200z ( 12v – 210Ah )
- ẮC QUY GS GS N200Z (12V-210AH) Chính hãng giá rẻ
Tham khảo các sản phẩm khác của hãng Tia Sáng
Dưới đây là các thông số kích thước bình ắc quy TS đi kèm với đó là giá của từng sản phẩm. Giá chưa bao gồm thu đổi các bình cũ của khách hàng. Mức giá có thể dao động lên xuống theo thị trường :
STT | Tên Sản Phẩm | Thông số sản phẩm | Giá sản phẩm | Dòng khởi động
CCA |
Dài
(mm) |
Rộng
(mm |
Cao
(mm) |
1 | MF 44B19L | 12V – 40AH | 880.000 | 350 | 196 | 127 | 200 |
2 | MF 44B19R | 12V – 40AH | 880.000 | 350 | 196 | 127 | 200 |
3 | MF 50B24L | 12V – 45AH | 1.030.000 | 335 | 236 | 127 | 200 |
4 | MF 50B24LS | 12V – 45AH | 1.030.000 | 335 | 236 | 127 | 200 |
5 | MF 48D26L | 12V – 50AH | 1.170.000 | 525 | 258 | 171 | 200 |
6 | MF 48D26R | 12V – 50AH | 1.1700.000 | 525 | 258 | 171 | 200 |
7 | MF55D23L | 12V – 60AH | 1.320.000 | 550 | 230 | 171 | 200 |
8 | MF55D23R | 12V – 60AH | 1.320.000 | 550 | 230 | 171 | 200 |
9 | MF 75D23L | 12V – 65AH | 1.410.000 | 520 | 230 | 171 | 200 |
10 | MF 75D23R | 12V – 65AH | 1.410.000 | 520 | 230 | 171 | 200 |
11 | MF 80D26L | 12V – 70AH | 1.510.000 | 560 | 258 | 171 | 200 |
12 | MF 80D26R | 12V – 70AH | 1.510.000 | 560 | 258 | 171 | 200 |
13 | MF 65D31L | 12V – 70AH | 1.560.000 | 560 | 302 | 171 | 200 |
14 | MF 65D31R | 12V – 70AH | 1.560.000 | 560 | 302 | 171 | 200 |
15 | MF 95D31L | 12V – 80AH | 1.700.000 | 600 | 302 | 171 | 200 |
16 | MF 95D31R | 12V – 80AH | 1.700.000 | 600 | 302 | 171 | 200 |
17 | MF 105D31L | 12V – 90AH | 1.780.000 | 710 | 302 | 171 | 200 |
18 | MF 105D31R | 12V – 90AH | 1.780.000 | 710 | 302 | 171 | 200 |
19 | MF 31A800 | 12V – 100AH | 2.150.000 | 750 | 330 | 172 | 218 |
20 | MF 135S51 | 12V-120AH | 3.110.000 | 800 | 505 | 180 | 210 |
21 | MF 160G51 | 12V-150AH | 2.600.000 | 1000 | 510 | 215 | 235 |
22 | MF 210H52 | 12V-200AH | 4.490.000 | 1200 | 518 | 266 | 216 |
23 | Din 45 | 12V – 45AH | 1.560.000 | 420 | 240 | 174 | 175 |
24 | DIN 55 | 12V – 55AH | 1.500.000 | 240 | 174 | 190 | |
25 | Din 63 | 12V – 63AH | 1.600.000 | 525 | 276 | 174 | 175 |
26 | Din 66 | 12V – 66AH | 1.710.000 | 550 | 276 | 174 | 190 |
27 | Din 88 | 12V – 88AH | 2.220.000 | 730 | 350 | 174 | 190 |
28 | N28 | 12V – 28AH | 720.000 | 236 | 94 | 170 | |
29 | N30 | 12V – 30AH | 760.000 | 236 | 94 | 170 | |
30 | NS40 | 12V – 35AH | 810.000 | 196 | 127 | 200 | |
31 | NS60 | 12V – 40AH | 920.000 | 236 | 127 | 200 | |
32 | N50 | 12V – 50AH | 1.050.000 | 258 | 171 | 200 | |
33 | N50Z | 12V – 60AH | 1.220.000 | 258 | 171 | 200 | |
34 | N70 | 12V – 70AH | 1.450.000 | 302 | 171 | 200 | |
35 | N85 | 12V – 85AH | 1.660.000 | 302 | 171 | 200 | |
36 | N100 | 12V – 100AH | 1.990.000 | 406 | 171 | 210 | |
37 | N120 | 12V – 120AH | 2.460.000 | 498 | 182 | 210 | |
38 | N150S | 12V – 135AH | 2.710.000 | 506 | 220 | 210 | |
39 | N140 | 12V – 140AH | 2.770.000 | 506 | 220 | 210 | |
40 | N150 | 12V – 150AH | 2.980.000 | 506 | 220 | 210 | |
41 | N200S | 12V – 182AH | 3.490.000 | 518 | 276 | 215 | |
42 | N200 | 12V – 200AH | 3.920.000 | 518 | 276 | 215 | |
43 | N200Z | 12V – 210AH | 4.000.000 | 518 | 276 | 215 |
Các dấu hiệu khi cần kiểm tra và cân nhắc thay thế khi dùng ắc quy TS N200 12V-200Ah:
Khi ắc quy TS của bạn có những dấu hiệu sau đây thì cần đi kiểm tra hoặc thay thế ắc quy sớm nhất có thể để tránh gặp phải sự cố hết bình ắc quy đột ngột :
- Đèn sáng mờ , sáng yếu khi động cơ xăng/dầu không hoạt động, các thiết bị điện tử hoạt động yếu hoặc không hoạt động.
- Âm thanh khởi động nghe tiếng máy đề rất dai , lâu hơn mọi ngày .
- Đèn báo nạp ắc quy không tắt khi động cơ đang hoạt động, máy sạc vẫn đang sạc cho bình
- Cọc bình đổi màu, bị ô xi hoá, xủi rêu ở cọc bình nhiều
- Ô xi hoá cọc dẫn đến các kết nối không chắc chắn khiến dòng đề không đủ khởi động động cơ xăng/ dầu
- Màu sắc mắt thần hiển thị tình trạng ắc quy chuyển sang màu Đỏ: cần thay mới.
- Có mùi axit bốc ra từ khoang máy
- Mức dung dịch điện phân không đủ
- Nắp, vỏ bình ắc quy bị nứt, vỡ, phồng
QUY TRÌNH / CÂU – KÍCH 2 BÌNH KHI ẮC QUY CHƯA HỎNG MÀ CHỈ KIỆT BÌNH
Hướng dẫn câu ắc quy từ xe này sang xe khác
Lưu ý : khi câu bình ắc quy, xe dùng để câu cần phải tắt hết các thiết bị phụ tải như đèn pha, điều hòa ( AC ), quạt gió và đạp ga vòng tua 1500rpm để cung cấp dòng điện tối đa từ bình ắc quy và máy phát cho xe được câu. Ngoài ra nếu xe bạn dùng bình nhỏ hơn xe được câu thì nên kẹp để sau 5p rồi hãng đề nổ.
Khi xe sử dụng ắc quy TS N200Z 12V-210Ah bị kiệt điện do quên thiết bị, hoặc để xe lâu ngày không sử dụng, thay thế là việc lãng phí, chúng ta chỉ cần kích bình hay câu bình cho xe và có thể sử dụng lại được bình thường.
Câu bình, kích bình ắc quy gồm các bước:
- Bước 1: Vị trí 2 xe : đặt 2 xe sao cho vị trí giữa hai ắc quy 2 xe gần nhất.
- Bước 2: Mở nắp capo 2 xe : Tìm vị trí ắc quy trên hai xe và xác định các cực âm, cực dương.
- Bước 3: Bảo hộ : sử dụng kính và găng tay bảo hộ, vật liệu không dẫn điện .
- Bước 4: Đấu nối dây câu : tắt tất cả các thiết bị điện trên 2 xe rồi tiến hành đấu cực dương ( dấu + ) của xe yếu điện vào cực dương ( dấu + ) của xe cứu hộ.
- Bước 5: Nối cực (-) của ắc qui mồi với đầu kẹp của cáp mồi. Nối đầu còn lại với bất kỳ miếng tấm kim loại nào trong khoang động cơ của xe ắc qui hết điện, ví dụ như đế máy phát để nối mạch điện. ĐỪNG NỐI TRỰC TIẾP VÀO CỰC (-) CỦA ẮC QUI XE HẾT ĐIỆN. Điều này có thể gây đánh lửa và gây nổ.
- Bước 6: Khởi động xe: khởi động xe cứu hộ khoảng 5 phút, sau đó khởi động xe yếu điện.
- Bước 7: Tháo dây câu : khi xe yếu điện đã nổ được máy, tiến hành tháo dây câu (tháo cực âm trước, cực dương sau).
- Bước 8: Sạc bù cho ắc quy yếu điện: để xe yếu điện nổ máy khoảng trên 20 phút để sạc thêm cho ắc quy
CÁC BƯỚC THÁO – LẮP ẮC QUY MỚI VÀO XE
Khi đã xác định được ắc quy hỏng và cần thay thế, chúng ta cần chuẩn bị sẵn sàng dụng cụ, và thay ắc quy theo đúng quy trình nhằm thay ắc quy nhanh gọn nhất và đảm bảo anh toàn cho ắc quy cũng như người thay thế:
Ảnh hướng dẫn thay bình ắc quy cho xe ô tô
Tùy theo từng mẫu xe mà có dụng cụ chuẩn bị phù hợp, thường dụng cụ sẽ có:
- T10, T12, T13, Cờ lê 10.
- Găng tay, giẻ lau, dung dịch vệ sịnh – bảo dưỡng đầu cọc ( nếu có ).
Các bước tháo ắc quy:
Tuân thủ nguyên tắc tháo lắp bình ắc quy, tránh bắt ngược cọc gây ra sự cố không đáng có.
- Bước 1 : Dùng dụng cụ ( thường là T10 hoặc Cờ Lê 10) nới lỏng cáp Âm (-) bình ắc quy sau đó đến cáp Dương ( + ) cọc bình.
- Bước 2 : Tháo ốc bắt giữ ắc quy.
- Bước 3 : Nhấc bình ắc quy ra khỏi khay chứa.
- Bước 4 : Vệ sinh sạch sẽ các đầu cáp bắt cọc bình ắc quy.
- Bước 5 : Chuẩn bị ắc quy mới đúng kích thước thay thế.
Khi ắc quy đã hỏng và cần thay ắc quy mới, dưới đây là những bước giúp bạn có thể lắp đặt ắc quy TS vào xe
Sau khi xác định đúng chiều của bình, đặt bình mới vào khay, sau đó tiến hành theo các bước sau:
- Bước 1: Đặt đầu dây nối dương vào cọc dương của bình ắc quy
- Bước 2: Vặn chặt ốc tại cọc dương lại
- Bước 3: Đậy nắp che đầu cọc dương lại ( nếu có )
- Bước 4: Đặt đầu dây nối âm vào cọc âm (tương tự như với cọc dương)
- Bước 5: Vặn chặt đầu cáp cọc âm lại
- Bước 6: Kiểm tra một lần nữa xem còn quên đồ gì ở khoang máy không
- Bước 7: Hoàn tất và đóng nắp capo